Cach tinh va hach toan thue nganh xuat khau
Last updated
Last updated
Trong hơn 8 năm làm việc tại Quản Lý Sao Vàng, tôi đã trực tiếp xử lý hồ sơ thuế cho hơn 200 doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản, gỗ, dệt may, và điện tử. Điểm chung mà nhiều doanh nghiệp mắc phải là hiểu sai bản chất thuế xuất khẩu, dẫn đến khai sai mã hàng, hoặc hạch toán thiếu chính xác TK 3333, khiến doanh nghiệp bị truy thu và phạt chậm nộp.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết tôi tổng hợp từ thực tiễn tư vấn, giúp doanh nghiệp xuất khẩu tính và hạch toán thuế đúng chuẩn – đúng luật – đúng sổ sách.
Thuế xuất khẩu là thuế gián thu, chỉ đánh vào hàng hóa khi đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (không đánh vào dịch vụ). Vai trò chính:
Hạn chế xuất khẩu hàng hóa chiến lược;
Bảo hộ hàng nội địa (nông sản, tài nguyên, khoáng sản);
Tăng nguồn thu ngân sách – riêng quý I/2025 đã thu hơn 18.146 tỷ đồng.
Một doanh nghiệp ở Bình Dương từng phải đóng bổ sung 150 triệu đồng vì nhầm tưởng hàng xuất sang khu chế xuất là miễn thuế – trong khi lại thuộc diện chịu thuế.
Hàng xuất qua cửa khẩu, biên giới;
Xuất khẩu tại chỗ (theo hợp đồng ngoại thương);
Hàng từ nội địa đưa vào khu phi thuế quan;
Doanh nghiệp FDI có quyền xuất khẩu/phân phối.
Hàng quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu;
Hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ thiên tai;
Hàng hóa giữa các khu phi thuế quan;
Dầu khí xuất dùng để trả thuế tài nguyên.
Gợi ý thực tế: Trước khi ký hợp đồng xuất khẩu, hãy gửi danh mục hàng hóa cho chuyên viên kiểm tra đối chiếu với Biểu thuế XK hiện hành để tránh bị áp sai mã HS.
Không chỉ là doanh nghiệp chủ hàng, mà còn bao gồm:
Cá nhân xuất khẩu hàng hóa đi cùng người;
Bên nhận ủy thác xuất khẩu;
Đại lý hải quan, logistics quốc tế, ngân hàng bảo lãnh, hoặc tổ chức tín dụng nộp thay;
Người đại diện theo ủy quyền (quà tặng, hành lý gửi trước…).
Nhiều doanh nghiệp không biết rằng khi ủy quyền nộp thay, mình vẫn chịu trách nhiệm pháp lý chính trước Cục Hải quan nếu kê khai sai hoặc nộp trễ.
Công thức:
Thuế XK = Số lượng x Đơn giá x Tỷ giá x Thuế suất
Ví dụ: 5.000 kg hạt điều, giá FOB 85.000đ/kg, thuế suất 3% → Thuế phải nộp = 5.000 x 85.000 x 3% = 12.750.000đ
Áp dụng khi pháp luật quy định mức thuế cụ thể (VNĐ/kg, VNĐ/m3…)
Thuế = Số lượng x Mức thuế cố định x Tỷ giá
Thuế phải nộp = Thuế theo phần trăm + Thuế tuyệt đối
Áp dụng cho hàng hóa nhạy cảm, có rủi ro gian lận cao như khoáng sản, quặng, kim loại quý.
Phải mở chi tiết theo từng sắc thuế để dễ quản lý & quyết toán.
Doanh thu + thuế XK
Nợ 131/111/112 Có 511, Có 3333
Giá vốn
Nợ 632 Có 156
Nộp thuế vào NSNN
Nợ 3333 Có 111/112
Thuế được hoàn
Nợ 111/3333 Có 711
Nếu chưa xác định rõ thuế → ghi nhận tổng doanh thu, sau đó tách và điều chỉnh.
Lãi/lỗ tỷ giá phải ghi nhận vào TK 515 hoặc 635, tránh để lệch kết quả kinh doanh.
Ngày 1/1: Xuất khẩu 1.000 USD, tỷ giá 22.000 → Nợ 131 – Có 511
Ngày 10/1: Thu tiền 1.000 USD, tỷ giá 23.000 → Có thêm lãi 1 triệu → Ghi Có TK 515
Ngày 10/1: Thu trước 1.000 USD (23.000đ) → Nợ 112 – Có 131
Ngày 15/1: Xuất khẩu → Ghi Nợ 131 – Có 511, Nợ 632 – Có 156
Ngày 10/1: Thu 500 USD (tỷ giá 23.000) → Nợ 112 – Có 131
Ngày 15/1: Xuất → Nợ 131 – Có 511, Nợ 632 – Có 156
Ngày 17/1: Thu nốt 500 USD (21.000đ) → Bị lỗ 500.000đ → Nợ TK 635
Một khi tính và hạch toán sai thuế ngành xuất khẩu, doanh nghiệp không chỉ mất tiền oan mà còn có thể bị đưa vào diện kiểm tra sau thông quan.
📌 Lời khuyên từ Quản Lý Sao Vàng:
Luôn cập nhật Biểu thuế mới và tỷ giá công bố của Vietcombank hàng tuần;
Tạo file Excel hạch toán thuế XK riêng, kiểm soát tự động qua TK 3333;
Ký hợp đồng xuất khẩu rõ ràng giá FOB/CIF, tránh mập mờ về chi phí cấu thành thuế.
#cachtinhthue #hachtoanthuexuatkhau #thuenganhxuatkhau
Nguồn Tham Khảo: